平治天省
外觀
平治天省(越南語:Tỉnh Bình Trị Thiên/省平治天),是1976年至1989年間位於越南北中部的省份,省蒞順化市,今屬承天順化省、廣治省和廣平省。
地理
[編輯]平治天省北接乂靜省,西接老撾,南接廣南-峴港省,東臨南海。面積18340平方千米,1984年總人口為2020500人。
歷史
[編輯]1976年,越南統一,廣平省、廣治省、承天省、順化市和永靈區域合併為平治天省,省蒞順化市。下轄順化市、東河市社、洞海市社和阿雷縣、布澤縣、甘露縣、由靈縣、海陵縣、向化縣、香水縣、香茶縣、麗水縣、明化縣、南東縣、豐田縣、富祿縣、富榮縣、廣田縣、廣寧縣、廣澤縣、肇豐縣、宣化縣和永靈縣20縣。
1977年3月11日,南東縣和富榮縣2社併入富祿縣,富榮縣和香水縣合併為香富縣,豐田縣、廣田縣和香茶縣合併為香田縣,肇豐縣和海陵縣合併為肇海縣,麗水縣和廣寧縣合併為麗寧縣,永靈縣、由靈縣和甘露縣合併為𤅶海縣,明化縣併入宣化縣,宣化縣9社併入廣澤縣,永靈縣向立社併入向化縣[1]。
1981年9月11日,香田縣8社5村和香富縣9社4店劃歸順化市管轄;𤅶海縣8社和肇海縣2社劃歸東河市社管轄[3]。
1988年時,平治天省下轄順化市、東河市社、洞海市社、阿雷縣、𤅶海縣、布澤縣、香田縣、向化縣、香富縣、麗寧縣、富祿縣、廣澤縣、肇海縣、宣化縣1市2市社11縣。
1989年6月30日,平治天省重新分設為承天順化省、廣治省和廣平省。承天順化省下轄順化市、阿雷縣、香田縣、香富縣、富祿縣1市4縣,省蒞順化市;廣治省下轄東河市社、𤅶海縣、向化縣、肇海縣1市社3縣,省蒞東河市社;廣平省下轄洞海市社、布澤縣、麗寧縣、廣澤縣、宣化縣1市社4縣,省蒞洞海市社[5]。
行政區劃
[編輯]1988年,平治天省下轄1市2市社11縣。
參考來源
[編輯]- ^ Quyết định 62-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-01]. (原始內容存檔於2020-04-05).
- ^ Quyết định 21-CP năm 1979 về việc mở rộng thị xã Đồng Hới thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2020-03-21).
- ^ Quyết định 64-HĐBT năm 1981 về việc mở rộng thành phố Huế, thị xã Đông Hà và phân vạch lại địa giới các huyện Hương Điền, Triệu Hải thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Quyết định 103-HĐBT năm 1985 điều chỉnh địa giới huyện Lệ Ninh và thị xã Đồng Hới thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-21]. (原始內容存檔於2020-03-21).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2017-09-19]. (原始內容存檔於2020-04-15).