茶嶺縣
外觀
茶嶺縣(越南語:Huyện Trà Lĩnh/縣(茶阝)嶺[1])是越南高平省歷史上的一個舊縣。面積251.18平方千米,2020年總人口22354人。
地理
[編輯]茶嶺縣北接中國廣西壯族自治區,西鄰河廣縣,南接和安縣和廣淵縣,東臨重慶縣。
歷史
[編輯]阮朝時,茶嶺縣屬於高平省和安府石林縣茶嶺總。保大十九年(1944年),殖民政府以和安府、重慶府、河廣府之地析置鎮邊州,下轄茶嶺總、玉管總、安寧總和安樂總四總,州蒞茶嶺社。
1958年3月20日,鎮邊縣更名為茶嶺縣。
1999年8月11日,茶嶺縣雄國社改制為雄國市鎮[3]。
2020年1月10日,姑邁社併入光漢社,劉玉社併入光榮社[4]。
2020年2月11日,國瓚社併入廣和縣,茶嶺縣併入重慶縣[5]。
行政區劃
[編輯]茶嶺縣下轄1市鎮9社,縣蒞雄國市鎮。
- 雄國市鎮(Thị trấn Hùng Quốc)
- 高彰社(Xã Cao Chương)
- 光漢社(Xã Quang Hán)
- 光中社(Xã Quang Trung)
- 光榮社(Xã Quang Vinh)
- 國瓚社(Xã Quốc Toản)
- 知方社(Xã Tri Phương)
- 春內社(Xã Xuân Nội)
注釋
[編輯]- ^ 漢字寫法見於《同慶地輿志》。
- ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-03-25]. (原始內容存檔於2020-05-18).
- ^ Nghị định 69/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Trà Vinh, Thông Nông, Thạch An và Quảng Hoà, tỉnh Cao Bằng. [2018-01-17]. (原始內容存檔於2020-01-11).
- ^ Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-04]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị quyết số 897/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng. [2020-02-24]. (原始內容存檔於2020-04-01).